Tankguard Storage
Mô tả sản phẩm
Đây là loại sơn 2 thành phần gốc phenolic/novolac epoxy đóng rắn bằng polyamine. Sản phẩm này là loại sơn
được thiết kế đặc biệt cho bề mặt bên trong bồn bể với khả năng chịu hóa chất tuyệt hảo. Có thể dùng làm lớp
chống rỉ, lớp trung gian hay lớp phủ hoàn thiện trong môi trường khí quyển và ngâm nước. Thích hợp dùng làm
sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, bê tông, thép tráng kẽm và thép không rỉ.
Phê chuẩn & chứng chỉ
Mục đích sử dụng
Công nghiệp:
Được thiết kế đặc biệt như là loại sơn bồn bể cho công trình biển, công trình bờ, bồn bể chôn ngầm và đường
ống, thí dụ như bồn chứa hóa chất, nước thải, nước sản xuất, đê bê tông, hệ thống ống cứu hỏa và két chứa
dung dịch khoan. Có thể sử dụng trong bồn chứa có áp suất. Màng sơn này có khả năng rất tốt chịu nhiều loại
hàng hóa có nhiệt độ cao. Tham khảo Danh mục chịu hóa chất của ngành Công nghiệp.
Phê chuẩn & chứng chỉ
Được phê chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn UK Defence 80-97 bản số 5, phụ lục G về yêu cầu khả năng chịu tiếp
xúc với nhiên liệu máy bay Avcat F-44
Màu sắc
xám nhạt, đỏ nhạt, đỏ
Những chứng chỉ và phê chuẩn khác có thể được cung cấp khi có yêu cầu.
Thông số sản phẩm
Đặc tính Thử nghiệm/Tiêu chuẩn Mô tả
Thể tích chất rắn ± 2 %
Cấp độ bóng (GU 60 °) ISO 2813
VOC-US/Hong Kong US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm)
VOC-EU IED (2010/75/EU) (đo đạc)
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi
tùy theo màu sắc.63
Điểm chớp cháy ISO 3679 Method 1 28 °C
mờ (0-30)300 g/l 371 g/l
Tỷ trọng 1,56 kg/l
Mô tả về độ bóng: Theo định nghĩa của Jotun.tính toán
Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn.ISO 3233
VOC-Trung quốc GB/T 23985-2009 (ISO 11890-1) (kiểmnghiệm)323 g/l
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Chiều dày khô
Chiều dày ướt
Định mức phủ lý thuyết
Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị
100 160 6,3
200 320 3,2
μm μm m²/l
Định mức phủ lý thuyết 9,8 4,99 - m²/kg
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Chất nền vật sơn Tối thiểu Đề nghị
Sa 2½ (ISO 8501-1) Thép carbon Sa 2½ (ISO 8501-1)
Bề mặt sơn Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1)
Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1)
Thép không rỉ Bề mặt phải được tạo nhám bằng tay
hay bằng máy với hạt phi kim loại hay
vải nhám hay giấy nhám để tạo độ
nhám bề mặt.
Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt
phi kim loại được phê chuẩn để đạt
được độ nhám bề mặt phù hợp.
Tôn tráng kẽm. Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám
tốt.
Phun hạt cấp độ nhẹ, sử dụng hạt phi
kim loại để làm sạch bề mặt và tạo độ
nhám đồng đều.
Bê tông Phan hạt khô đạt tiêu chuẩn SSPC-SP
13/NACE No.6.
Phan hạt khô đạt tiêu chuẩn SSPC-SP
13/NACE No.6.
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt
được chiều dày khô qui định.
Ru-lô/con lăn: Chỉ nên sử dụng ru-lô/con lăn để thi công cho lổ thoát nước, lổ khoét công nghệ, các
đường ống nhỏ, v.v...
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Tankguard Storage Comp A 6,5 phần
phần 1 Tankguard Storage Comp B
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 23
Thời gian khô và đóng rắn
Khô bề mặt
Khô để đi lên được
h 15 h 12 h 4 h 3 h 2 h
h 24 h 20 h 10 h 8 h 4 h
d d 14 d 7 d 4 d 3 d
Nhiệt độ bề mặt 10 °C 15 °C 23 °C 30 °C 40 °C
Khô/đóng rắn để sử dụng
5 °C
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu h 24 h 20 h 10 h 7 h 4 h
Khô để sơn lớp kế, tối đa, môi trường khí
quyển
d 30 d 30 d 30 d d d
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%,
và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.